Kinh Nghiệm về Trường THPT Ngọc Hồi lấy báo nhiều điểm Mới Nhất
Bùi Mạnh Hùng đang tìm kiếm từ khóa Trường THPT Ngọc Hồi lấy báo nhiều điểm được Update vào lúc : 2022-03-30 18:37:11 . Với phương châm chia sẻ Thủ Thuật Hướng dẫn trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết Mới Nhất. Nếu sau khi Read tài liệu vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại phản hồi ở cuối bài để Ad lý giải và hướng dẫn lại nha.Tp Hà Nội Thủ Đô công bố điểm chuẩn vào lớp 10 công lập
Chiều tối ngày 19/7, Sở GD-ĐT Tp Hà Nội Thủ Đô công bố điểm chuẩn đợt 1 vào lớp 10 những trường công lập năm học 2009 - 2010.Trong tổng số 101 trường, Trường THPT Chu Văn An có điểm cao nhất với 54 điểm. Các trường ở tốp đầu có số điểm khoảng chừng 50 như Phan Đình Phùng, Phạm Hồng Thái, Thăng Long, Trần Phú, Yên Hòa, Nhân Chính. Nhiều trường ở khu vực Hà Tây (cũ) chỉ lấy điểm chuẩn ở mức hơn 20 điểm.
Sở GD-ĐT yêu cầu, địa thế căn cứ vào điểm chuẩn, Hiệu trưởng những trường THPT công lập tổ chức tiếp nhận học viên trúng tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT, Lịch tuyển sinh và những Hướng dẫn của Sở GD-ĐT Tp Hà Nội Thủ Đô.
Sau đây là vấn đề chuẩn rõ ràng của từng trường:
STT
Trường THPT
Điểm chuẩn
Ghi chú
1.
Chu Văn An
54,5
Tiếng Nhật: 48 điểm
2.
Phan Đình Phùng
50,0
3.
Phạm Hồng Thái
49,5
4.
Nguyễn Trãi - Ba Đình
45,0
5.
Tây Hồ
40,0
Tuyển NV3 tại KVTS 1: 42,0
6.
Thăng Long
53,0
7.
Trần Phú- Hoàn Kiếm
50,0
8.
Việt Đức
49,0
9.
Trần Nhân Tông
48,5
10.
Đoàn Kết - Hai Bà Trưng
46,0
11.
Kim Liên
52,5
Tiếng Nhật: Tuyển theo list trúng tuyển công bố tại trường
12.
Yên Hòa
51,0
13.
Lê Quý Đôn - Đống Đa
50,5
14.
Nhân Chính
49,5
15.
Đống Đa
43,5
16.
Cầu Giấy
45,0
17.
Quang Trung - Đống Đa
44,0
Tuyển NV3 tại KVTS 3: 46,0
18.
Trần Hưng Đạo - TX Thanh Xuân
40,0
Tuyển NV3 tại KVTS 3: 42,0
19.
Ngọc Hồi
46,0
20.
Việt Nam - Ba Lan
38,0
Tuyển NV3 tại KVTS 3, 4: 40,0
21.
Hoàng Văn Thụ
38,0
Tuyển NV3 toàn T.phố: 40,0
22.
Trương Định
35,0
Tuyển NV3 toàn T.phố: 37,0
23.
Ngô Thì Nhậm
34,0
Tuyển NV3 toàn T.phố: 36,0
24.
Nguyễn Gia Thiều
47,0
25.
Cao Bá Quát- Gia Lâm
41,0
26.
Yên Viên
41,0
27.
Lý Thường Kiệt
38,0
28.
Dương Xá
37,0
Tuyển NV3 tại KVTS 5: 39,0
29.
Nguyễn Văn Cừ
38,0
30.
Vân Nội
41,5
31.
Liên Hà
39,0
32.
Đa Phúc
38,5
33.
Đông Anh
38,0
34.
Cổ Loa
38,0
35.
Sóc Sơn
39,0
36.
Mê Linh
37,0
37.
Trung Giã
34,5
38.
Yên Lãng
33,0
39.
Xuân Giang
34,0
40.
Kim Anh
31,5
41.
Minh Phú
28,0
42.
Tiền Phong
26,0
43.
Quang Minh
23,0
Tuyển NV3 tại KVTS 6: 25,0
44.
Tiến Thịnh
24,0
45.
Tự Lập
22,0
46.
Nguyễn Thị Minh Khai
48,0
47.
Xuân Đỉnh
45,0
48.
Hoài Đức A
37,0
49.
Thượng Cát
35,5
50.
Đan Phượng
34,0
51.
Vạn Xuân - Hoài Đức
31,5
52.
Tân Lập
29,5
53.
Hoài Đức B
29,5
54.
Hồng Thái
26,5
55.
Đại Mỗ
28,0
Tuyển NV3 toàn T.phố : 30,0
56.
Trung Văn
28,0
Tuyển NV3 toàn T.phố : 30,0
57.
Sơn Tây
43,5
Tiếng Pháp: 30,5
58.
Tùng Thiện
36,0
59.
Quảng Oai
31,5
60.
Ngô Quyền - Ba Vì
30,0
61.
Phúc Thọ
29,0
62.
Ngọc Tảo
28,0
63.
Ba Vì
26,0
64.
Vân Cốc
25,0
65.
Xuân Khanh
23,5
Tuyển NV3 tại KVTS 8: 25,5
66.
Bất Bạt
20,0
Tuyển NV3 tại KVTS 8: 22,0
67.
Thạch Thất
40,0
68.
Quốc Oai
39,0
69.
Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất
33,5
70.
Minh Khai
29,0
71.
Hai Bà Trưng - Thạch Thất
29,5
72.
Cao Bá Quát - Quốc Oai
27,0
73.
Bắc Lương Sơn
21,0
74.
Lê Quý Đôn - Hợp Đồng Hà Đông
47,5
75.
Thanh Oai B
38,5
76.
Quang Trung - Hợp Đồng Hà Đông
34,5
77.
Xuân Mai
31,0
78.
Nguyễn Du - Thanh Oai
30,0
79.
Chương Mỹ A
29,0
80.
Thanh Oai A
27,5
81.
Chúc Động
25,5
82.
Trần Hưng Đạo - Hợp Đồng Hà Đông
24,0
Tuyển NV3 tại KVTS 10: 26,0; Tiếng Pháp: 26,0
83.
Chương Mỹ B
22,5
84.
Thường Tín
36,0
85.
Phú Xuyên A
31,5
Tiếng Pháp: 25,0
86.
Đồng Quan
30,5
87.
Tân Dân
27,5
88.
Tô Hiệu - Thường Tín
26,5
89.
Lý Tử Tấn
23,0
90.
Phú Xuyên B
23,5
91.
Nguyễn Trãi - Thường Tín
21,5
92.
Vân Tảo
20,0
Tuyển NV3 toàn T.phố : 22,0
93.
Mỹ Đức A
35,5
94.
Ứng Hòa A
26,5
95.
Mỹ Đức B
28,0
96.
Trần Đăng Ninh
23,0
97.
Hợp Thanh
25,5
98.
Ứng Hòa B
20,0
99.
Lưu Hoàng
20,0
100.
Mỹ Đức C
21,0
101.
Đại Cường
20,0
Tuyển NV3 toàn T.phố : 22,0
[embed]https://www.youtube.com/watch?v=gx1Hgx0bGW4[/embed]